Kiếm Hiệp Tình Duyên 3 – Vạn Hoa
Chiêu thức
Dưỡng Tâm Quyết [养心诀]
| ||||
Hình ảnh
|
Tên chiêu thức
|
Cự ly thi triển
|
Điều tức (CD)
|
Hiệu quả chiêu thức
|
Xuân Nê Hộ Hoa
[春泥护花]
|
20 thước
|
45 giây
|
Buff cho bản thân hoặc đồng đội 1 lá chắn 5 tầng bảo vệ, giảm 40% sát thương chịu phải, duy trì 20 giây, bị công kích sẽ tiêu hao 1 tầng. Thi triển "Xuân Nê Hộ Hoa" sẽ tái lập thời gian điều tức của “Thái Âm Chỉ”.* Giảm 50% nội lực tiêu hao.
| |
Bích Thủy Thao Thiên
[碧水滔天]
|
20 thước
|
2 phút 30 giây
|
Khiến mục tiêu cùng phe mỗi giây hồi 6% nội lực, duy trì 10 giây.
| |
Thanh Tâm Tịnh Khí
[清心静气]
|
20 thước
|
Không
|
Khiến mục tiêu cùng phe tăng tối đa 5% khí huyết, duy trì 30 phút.
| |
Tinh Lâu Nguyệt Ảnh
[星楼月影]
|
Không
|
30 giây
|
Giải trừ toàn bộ hiệu quả khống chế di chuyển của bản thân, đồng thời khiến bản thân không bị chiêu thức khống chế, duy trì 4 giây.
| |
Thủy Nguyệt Vô Gian
[水月无间]
|
Không
|
1 phút
|
Khiến chiêu thức sát thương hoặc trị liệu tiếp theo không cần vận công, duy trì 6 giây. Đồng thời bản thân nhận được khí kình "Bổ Tán" khiến cừu hận giảm 60%, sát thương cơ bản nội hỗn nguyên và trị liệu cơ bản tăng 30%, duy trì 10 giây.
| |
Thính Phong Xuy Tuyết
[听风吹雪]
|
25 thước
|
2 phút
|
Lập tức cân bằng khí huyết của bản thân và mục tiêu đồng đội, hồi phục cho cả hai thêm 20% khí huyết.
| |
Thái Tổ Cửu Châm [太素九针]
| ||||
Hình ảnh
|
Tên chiêu thức
|
Cự ly thi triển
|
Điều tức (CD)
|
Hiệu quả chiêu thức
|
Ác Châm
[握针]
|
20 thước
|
không
|
Khiến cho mục tiêu cùng phe mỗi 3 giây hồi xxx máu, duy trì 18 giây.
| |
Cục Châm
[局针]
|
20 thước
|
không
|
Khiến cho mục tiêu cùng phe hồi xxx máu (1.5 giây cast).
| |
Đề Châm
[提针]
|
20 thước
|
không
|
Khiến cho mục tiêu cùng phe hồi xxx máu (2.5 giây cast).
| |
Trường Châm
[长针]
|
20 thước
|
không
|
Khiến cho mục tiêu cùng phe hồi xxx máu (3.5 giây cast).
| |
Hào Châm
[毫针]
|
20 thước
|
20 giây
|
Đề cao ngoại phòng của bản thân hoặc mục tiêu cùng phe 150 điểm, khiến cho khi bị công kích có thể hồi lại 4% máu, sau khi sử dụng chiêu thức sẽ có 5 tầng hiệu quả, duy trì 12 giây.
| |
Bỉ Châm
[彼针]
|
Không
|
8 giây
|
Khiến đồng đội trong phạm vi 10 thước hồi xxx máu (1.5 giây cast).
| |
Phong Châm
[锋针]
|
20 thước
|
không
|
Hồi sinh 01 mục tiêu cùng phe, sau khi đứng dậy hồi xxx máu (và xxx nội lực) (10 giây cast).
| |
Đại Châm
[大针]
|
Không
|
1 phút
|
Lấy 20% khí huyết của bản thân hồi phục 20% nội lực của bản thân và các đồng đội chung đội.
| |
Lợi Châm
[利针]
|
20 thước
|
không
|
Giải trừ một hiệu ứng có lợi của tối đa 10 đối thủ trong phạm vi chiêu thức, giải trừ một hiệu ứng có hại của tối đa 10 đồng đội trong phạm vi chiêu thức (1 giây cast).
| |
Điểm Huyệt Tuyệt Mạch [点穴截脉]
| ||||
Hình ảnh
|
Tên chiêu thức
|
Cự ly thi triển
|
Điều tức (CD)
|
Hiệu quả chiêu thức
|
Dương Minh Chỉ
[阳明指]
|
20 thước
|
1.75 giây
|
Đối với mục tiêu tạo thành xxx điểm sát thương nội hỗn nguyên,sau khi thi triển, bản thân được nhận hiệu quả tăng 2% sát thương nội hỗn nguyên, tích lũy 5 tầng.
| |
Thương Dương Chỉ
[商阳指]
|
20 thước
|
không
|
Khiến cho mục tiêu mỗi 3 giây nhận vào xxx điểm sát thương nội hỗn nguyên, duy trì 18 giây.
| |
Thái Âm Chỉ
[太阴指]
|
không
|
25 giây
|
Lập tức nhảy về phía sau 15 thước, đối với mục tiêu xung quanh 8 thước tạo thành xxx điểm sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời cũng khiến mục tiêu ngã ngựa, kèm theo hiệu quả tỏa túc mục tiêu bị đánh trúng, duy trì 3 giây.
| |
Thiếu Dương Chỉ
[少阳指]
|
20 thước
|
6 giây
|
Đối với mục tiêu tạo thành xxx điểm sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời Khiến cho mục tiêu tốc độ di chuyển giảm 60%, duy trì 8 giây.
| |
Quyết Âm Chỉ
[厥阴指]
|
20 thước
|
10 giây
|
Nếu mục tiêu đang vận công lập tức làm ngắt vận công và tạo thành sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời khiến cho mục tiêu không thể thi triển chiêu thức nội công, duy trì liên tục 4 giây.
| |
Thiếu Minh Chỉ
[少明指]
|
20 thước
|
không
|
Khiến mục tiêu bị sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời giải trừ 2 khí kình nội hỗn nguyên, nội dương, nội âm, nội độc có lợi của mục tiêu (1.5 giây cast).
| |
Bách Hoa Phất Huyệt Thủ [百花拂穴手]
| ||||
Hình ảnh
|
Tên chiêu thức
|
Cự ly thi triển
|
Điều tức (CD)
|
Hiệu quả chiêu thức
|
Ngọc Thạch Câu Phần
[玉石俱焚]
|
20 thước
|
17 giây
|
Đối với mục tiêu tạo thành xxx điểm sát thương nội hỗn nguyên, nếu mục tiêu đã trúng hiệu quả tổn thương liên tục của Vạn Hoa, thì lập tức khiến tổn thương còn lại lập tức có hiệu lực.
| |
Khoái Tuyết Thời Tinh
[快雪时晴]
|
20 thước
|
không
|
Tạo thành sát thương nội hỗn nguyên đối với mục tiêu và 2 mục tiêu khác xung quanh mục tiêu chính 8 thước.
| |
Chung Lâm Dục Tú
[钟林毓秀]
|
20 thước
|
không
|
Khiến cho mục tiêu mỗi 3 giây bị xxx điểm sát thương nội hỗn nguyên, duy trì 18 giây.Nếu hiệu quả bị giải trừ khiến mục tiêu bị khóa chân 4 giây (2 giây cast).
| |
Phù Dung Tịnh Đế
[芙蓉并蒂]
|
20 thước
|
20 giây
|
Đối với mục tiêu tạo thành xxx điểm sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời khiến cho mục tiêu định thân, duy trì 4 giây."Dương Minh Chỉ" trúng mục tiêu có hiệu quả định thân “Phù Dung Tịnh Đế” sẽ lập tức tái lập thời gian điều tức của “Phù Dung Tịnh Đế”.
| |
Lan Thôi Ngọc Chiết
[兰摧玉折]
|
20 thước
|
6 giây
|
Khiến cho mục tiêu mỗi 3 giây bị xxx điểm sát thương nội hỗn nguyên, duy trì 18 giây.Nếu hiệu quả bị giải trừ khiến mục tiêu không thể vận công, duy trì 6 giây (1.75 giây cast).
| |
Chiêu thức trong Kỳ Huyệt
| ||||
Hình ảnh
|
Tên chiêu thức
|
Cự ly thi triển
|
Điều tức (CD)
|
Hiệu quả chiêu thức
|
Thanh Phong Thùy Lộ
[清风垂露]
|
20 thước
|
3 giây
|
Giúp đồng đội, chiến hữu giải trừ một hiệu ứng bất lợi nội dương, nội âm, nội hỗn nguyên, nội độc, điểm huyệt, sát thương duy trì.
| |
Hoa Ngữ Tố Tâm
[花语酥心]
|
Không
|
2 phút
|
Giúp bản thân mỗi giây hồi phục tối đa 6% khí huyết, duy trì liên tục 5 giây.
| |
Bàng Hoa Tùy Liễu
[傍花随柳]
|
20 thước
|
30 giây
|
Bám vào tâm mạch của mục tiêu, trong thời gian hiệu quả tồn tại mục tiêu thi triển bất kỳ chiêu thức ngoại công hoặc nội công lập tức sẽ bị định thân, duy trì liên tục 6 giây. Thành công định thân mục tiêu, thời gian chờ giảm 5 giây (1 giây cast).
| |
Phù Hoa Lãng Nhụy
[浮花浪蕊]
|
20 thước
|
không
|
Khiến mục tiêu bị sát thương nội hỗn nguyên. Nếu mục tiêu là người chơi, còn khiến mục tiêu tối thiểu 2000 nội lực bản thân (1.75 giây cast).
| |
Loạn Sái Thanh Hà
[乱洒青荷]
|
Không
|
1 phút 30 giây
|
Hồi lại thời gian chờ “Ngọc Thạch Câu Phần”, đồng thời khiến phá phòng nội hỗn nguyên của bản thân tăng 10%, duy trì liên tục 10 giây, nhận được hiệu quả thi triển chiêu "Dương Minh Chỉ" tiếp theo sẽ kèm theo hiệu quả sát thương duy trì “Lan Thôi Ngọc Chiết”, “Chung Lâm Dục Tú”.
| |
Nam Phong Thổ Nguyệt
[南风吐月]
|
20 thước
|
1 phút 45 giây
|
Loại bỏ tất cả giới hạn di chuyển và hiệu ứng bất lợi của bản thân đồng thời giúp bản thân không bị tấn công nhưng trong thời gian có hiệu quả không thể di động, duy trì liên tục 8 giây.
| |
Chiết Diệp Lung Hoa
[折叶笼花]
|
20 thước
|
1 phút 20 giây
|
Bảo hộ sinh mệnh mục tiêu, hiệu quả trị thương trên người mục tiêu tăng 30%, có thể hi sinh hiệu quả "Lồng Hoa" khiến mục tiêu không bị trọng thương, sau khi hiệu quả này bị biến mất mục tiêu lập tức hồi phục 50% khí huyết, hiệu ứng tối đa duy trì liên tục 12 giây, nếu hiệu quả biến mất bình thường lập tức hồi 25% khí huyết của mục tiêu.
|
Kỳ huyệt
Hoa Gian Du
1-1
|
Yên Hà
[烟霞]
|
“Dương Minh Chỉ” bạo kích tăng 10%, hiệu quả bạo kích tăng 10%.
| |
1-2
|
Đạn Chỉ
[弹指]
|
“Khoái Tuyết Thời Tinh” bạo kích tăng 10%, hiệu quả bạo kích tăng 10%.
| |
1-3
|
Thiếu Dương Chỉ
[少阳指]
|
Khiến mục tiêu bị sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời làm cho tốc độ di chuyển của mục tiêu giảm 60%, duy trì liên tục 8 giây.
| |
2-1
|
Hàn Bích
[寒碧]
|
Nếu trên người mục tiêu không có “Chung Lâm Dục Tú”, chiêu “Dương Minh Chỉ” tiếp theo nhất định kèm theo “Chung Lâm Dục Tú”, hiệu quả này mỗi 12 giây xuất hiện một lần.
| |
2-2
|
Hàn Huyết
[寒血]
|
Thi triển “Thương Dương Chỉ” khiến mục tiêu lập tức bị sát thương nội hỗn nguyên.
| |
2-3
|
Hoa Ngữ Tố Tâm
[花语酥心]
|
Giúp bản thân mỗi giây hồi phục tối đa 6% khí huyết, duy trì liên tục 5 giây.
| |
3-1
|
Thanh Ca
[青歌]
|
“Khoái Tuyết Thời Tinh” mỗi 0.6 giây tạo thành một lần sát thương, duy trì liên tục 3 giây.
| |
3-2
|
Phong Yên Thúy
[风烟翠]
|
“Dương Minh Chỉ” trúng mục tiêu trên người có hiệu quả sát thương duy trì, lập tức khiến chiêu thức bắn ra tối đa 5 người trong vòng bán kính 8 thước của mục tiêu.
| |
3-3
|
Ỷ Thiên
[倚天]
|
“Chung Lâm Dục Tú” mỗi lần nhảy giảm của mục tiêu 1% nội lực, đồng thời bản thân hồi phục 1% nội lực.
| |
3-4
|
Thanh Phong Thùy Lộ
[清风垂露]
|
Giúp đồng đội, chiến hữu giải trừ một hiệu ứng bất lợi nội dương, nội âm, nội hỗn nguyên, nội độc, điểm huyệt, sát thương duy trì.
| |
4-1
|
Thúc Phát
[束发]
|
“Khoái Tuyết Thời Tinh” số lượng mục tiêu đánh trúng tăng thêm 3 mục tiêu.
| |
4-2
|
Liệt Túc
[列宿]
|
Vận công không bị đánh lùi.
| |
4-3
|
Tiềm Thôi
[潜催]
|
“Ngọc Thạch Câu Phần” khiến 5 mục tiêu trong vòng bán kính 8 thước chịu sát thương đồng thời gây nổ hiệu quả sát thương duy trì của bản thân trên người mục tiêu.
| |
4-4
|
Quyết Âm Chỉ
[厥阴指]
|
Nếu mục tiêu đang vận công lập tức làm ngắt vận công và tạo thành sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời khiến cho mục tiêu không thể thi triển chiêu thức nội công, duy trì liên tục 4 giây.
| |
5-1
|
Phần Ngọc
[焚玉]
|
“Ngọc Thạch Câu Phần” mỗi lần gây nổ một hiệu quả sát thương duy trì, khiến sát thương “Dương Minh Chỉ” tăng 20%, duy trì liên tục 5 giây, mỗi hiệu ứng DOT tăng thêm 5 giây hiệu quả.
| |
5-2
|
Đạn Mộng
[弹梦]
|
“Xuân Nê Hộ Hoa” không bị tiêu hao, duy trì liên tục 8 giây.
“Xuân Nê Hộ Hoa” không bị tiêu hao số tầng, duy trì 10 giây.
| |
5-3
|
Khinh Khí
[轻弃]
|
“Phù Dung Tịnh Đế” sát thương tăng 100%, sau khi trúng mục tiêu làm mới lại tất cả hiệu quả sát thương nội hỗn nguyên duy trì trên người mục tiêu.
| |
5-4
|
Tinh Ảnh
[星影]
|
“Xuân Nê Hộ Hoa” thi triển cho đồng đội, lập tức chiêu “Xuân Nê Hộ Hoa” tiếp theo thời gian chờ giảm 6 giây.
| |
6-1
|
Phóng Ca
[放歌]
|
| |
6-2
|
Đạp Ca
[踏歌]
|
“Khoái Tuyết Thời Tinh” trúng mục tiêu có hiệu quả sát thương duy trì mỗi lần nhảy có xác suất 15% khiến hiệu quả sát thương duy trì gia tăng lên 2 lần nhảy, tác dụng này chỉ xảy ra trên mỗi hiệu ứng duy trì liên tục 1 lần.
| |
6-3
|
Thanh Quán
[青冠]
|
“Dương Minh Chỉ” trúng mục tiêu có hiệu quả sát thương nội hỗn nguyên duy trì của bản thân, mỗi hiệu quả khiến cho “Dương Minh Chỉ” bạo kích tăng 5%, hiệu quả bạo kích tăng 5%.
| |
6-4
|
Nhàn Thùy Ảnh
[闲垂影]
|
“Ngọc Thạch Câu Phần” mỗi lần gây nổ một hiệu quả sát thương duy trì có xác suất 35% khiến mục tiêu định thân, duy trì liên tục 4 giây.
| |
7-1
|
Dạ Tư
[夜思]
|
“Thủy Nguyệt Vô Gian” lập tức hồi phục 10% nội lực và một chiêu thức không cần vận công.
| |
7-2
|
Thanh Trí
[青致]
Thanh Lưu
[青流]
|
Mục tiêu trúng “Thái Âm Chỉ” bị tỏa túc 3 giây.
Sau khi thi triển “Ngọc Thạch Câu Phần” sẽ tăng 10% phá phòng của bản thân.
| |
7-3
|
Tuyết Nguyệt
[雪月]
|
“Khoái Tuyết Thời Tinh” đánh trúng mục tiêu bị định thân, tỏa túc xác suất bạo kích tăng 50%.
| |
7-4
|
Loạn Sái Thanh Hà
[乱洒青荷]
|
Hồi lại thời gian chờ “Ngọc Thạch Câu Phần”, trong lúc hiệu quả thi triển chiêu “Dương Minh Chỉ” tiếp theo sẽ kèm theo hiệu quả sát thương duy trì “Lan Thôi Ngọc Chiết”, “Chung Lâm Dục Tú”.
| |
8-1
|
Toàn Lạc
[旋落]
|
“Ngọc Thạch Câu Phần” mỗi lần gây nổ một hiệu quả sát thương duy trì thời gian chờ giảm 1.5 giây.
| |
8-2
|
Tuyết Khí
[雪弃]
|
“Khoái Tuyết Thời Tinh” nếu chỉ trúng một mục tiêu, sát thương tăng 20%.
| |
8-3
|
Kim Ốc
[金屋]
|
Sau khi thi triển “Thái Âm Chỉ”, sát thương phải chịu giảm 30%, duy trì liên tục 6 giây.
Sau khi thi triển “Thái Âm Chỉ” sẽ tăng 30% tốc độ di chuyển, giảm 30% sát thương phải nhận, trong 8 giây.
| |
8-4
|
Thiếu Minh Chỉ
[少明指]
|
Khiến mục tiêu bị sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời giải trừ 2 khí kình nội hỗn nguyên, nội dương, nội âm, nội độc có lợi của mục tiêu.
| |
9-1
|
Sinh Tức
[生息]
|
Sát thương nội hỗn nguyên duy trì tăng 10%, sau khi sát thương duy trì không còn, mỗi hiệu quả sát thương duy trì khiến mục tiêu trong 1.5 giây không thể nhận được hiệu quả trị liệu, cộng dồn tối đa 4.5 giây.
| |
9-2
|
Lưu Ly
[流离]
|
“Ngọc Thạch Câu Phần” trúng mục tiêu khiến chiêu “Lan Thôi Ngọc Chiết” tiếp theo không cần vận công.
| |
9-3
|
Kim Châm
[金针]
|
“Hào Châm” mỗi tầng hiệu quả hồi phục tăng 6%, sau khi bị công kích làm tiêu hao tất cả các tầng, định thân 5 mục tiêu xung quanh 6 thước trong 2 giây.
| |
9-4
|
Phù Hoa Lãng Nhụy
[浮花浪蕊]
|
Khiến mục tiêu bị sát thương nội hỗn nguyên. Nếu mục tiêu là người chơi, còn khiến mục tiêu mất 15% nội lực bản thân.
| |
10-1
|
Mộng Ca
[梦歌]
|
“Khoái Tuyết Thời Tinh” hoặc “Dương Minh Chỉ” kết thúc vận công giúp bản thân nhận được khí kình “Mộng Ca”, mỗi tầng gia tốc bản thân tăng 3%, duy trì liên tục 30 giây, tối đa cộng dồn 2 tầng.
| |
10-2
|
Sinh Mạch
[生脉]
|
Trong thời gian hiệu quả “Thủy Nguyệt Vô Gian”, bản thân nhận được hiệu quả miễn khống chế và phong nội, không bị ngắt vận công, duy trì liên tục 6 giây.
| |
10-3
|
Nghiễn Huyền
[砚悬]
|
Trong thời gian hiệu quả “Thủy Nguyệt Vô Gian” chiêu thức sát thương tiếp theo nhất định bạo kích.
| |
10-4
|
Bàng Hoa Tùy Liễu
[傍花随柳]
|
Bám vào tâm mạch của mục tiêu, trong thời gian hiệu quả tồn tại mục tiêu thi triển bất kỳ chiêu thức ngoại công hoặc nội công lập tức sẽ bị định thân, duy trì liên tục 6 giây. Thành công định thân mục tiêu, thời gian chờ giảm 10 giây.
| |
11-1
|
Tuyết Trung Hành
[雪中行]
|
“Dương Minh Chỉ” bạo kích làm mới lại tất cả hiệu quả sát thương nội hỗn nguyên duy trì trên người mục tiêu.
| |
11-2
|
Đạp Liên
[踏莲]
|
“Phù Dung Tịnh Đế” thời gian chờ giảm 5 giây, thời gian định thân kéo dài 1 giây.
| |
11-3
|
Tinh Di
[星移]
|
“Tinh Lâu Nguyệt Ảnh” thời gian chờ giảm 2 giây, thời gian hiệu quả không bị chiêu thức khống chế tăng lên 1 giây.
| |
11-4
|
Diêu Liễu
[摇柳]
|
“Thính Phong Xuy Tuyết” có thể thi triển ở nội công tâm pháp Hoa Gian Du nhưng thời gian chờ tăng lên 30 giây.
| |
12-1
|
Quyên Lưu
[涓流]
|
Thi triển chiêu thức trúng mục tiêu khí huyết thấp hơn 30%, xác suất bạo kích bản thân tăng 20%, mỗi một lần thi triển kỹ năng, bạo kích giảm 2%.
| |
12-2
|
Đồng Túc
[同宿]
|
Thi triển “Hào Châm” cho đồng đội, chiến hữu, sau khi bị công kích mất tầng sổ tầng hiệu quả sẽ lần nữa đưa đến trên người người thi triển.
| |
12-3
|
Trì Nguyệt
[池月]
Nguyệt Quy
[月归]
|
“Thái Âm Chỉ” thời gian chờ giảm 5 giây, giải trừ hiệu ứng giảm tốc độ và tỏa túc bản thân bị.
Bị sát thương khiến khí huyết bản thân dưới 40% sẽ tái lập “Tinh Lâu Nguyệt Ảnh”, mỗi 90 giây xuất hiện 1 lần.
| |
12-4
|
Nam Phong Thổ Nguyệt
[南风吐月]
|
Loại bỏ tất cả giới hạn di chuyển và hiệu ứng bất lợi của bản thân đồng thời giúp bản thân không bị tấn công nhưng trong thời gian có hiệu quả không thể di động, duy trì liên tục 5 giây. (2 phút thời gian chờ)
|
Ly Kinh Dịch Đạo
1-1
|
Đạn Chỉ
[弹指]
|
Hiệu quả trị thương “Cục Châm” tăng 10%.
| |
1-2
|
Kiệt Trạch
[竭沢]
|
Thời gian vận công “Đề Châm” giảm 0.25 giây.
| |
1-3
|
Thiếu Dương Chỉ
[少阳指]
|
Khiến mục tiêu bị sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời làm cho tốc độ di chuyển của mục tiêu giảm 60%, duy trì liên tục 8 giây.
| |
2-1
|
Yên Hà
[烟霞]
|
“Đề Châm” xác suất bạo kích tăng 10%, hiệu quả bạo kích tăng 10%.
| |
2-2
|
Sinh Tức
[生息]
|
“Ác Châm” lập tức trị liệu 1 lượng khí huyết cho mục tiêu ngay khi thi triển (bình thường thả xong 2-3 giây mới nhảy phát đầu), đồng thời trên người mục tiêu sẽ nhận hiệu quả Sinh tức - tăng 10% hiệu quả trị liệu nhận được. Chỉ có thể tồn tại hiệu quả này trên 1 mục tiêu cùng 1 thời điểm (Ác châm lên mục tiêu khác, thì người mới sẽ có, người cũ sẽ mất).
| |
2-3
|
Hoa Ngữ Tố Tâm
[花语酥心]
|
Giúp bản thân mỗi giây hồi phục tối đa 6% khí huyết, duy trì liên tục 5 giây.
| |
3-1
|
Thanh Luật
[青律]
|
Thời gian vận công “Trường Châm” giảm 0.25 giây.
| |
3-2
|
Nguyệt Hoa
[月华]
|
“Trường Châm” hồi phục khí huyết cho 5 đồng đội trong phạm vi 8 thước. Hiệu quả không bị “Trường Châm” bí tịch ảnh hưởng.
| |
3-3
|
Bất Xá
[不舍]
|
“Ác Châm” mỗi lần nhảy mục tiêu hồi 1 % nội lực.
| |
3-4
|
Thanh Phong Thùy Lộ
[清风垂露]
|
Giúp đồng đội, chiến hữu giải trừ một hiệu ứng bất lợi nội dương, nội âm, nội hỗn nguyên, nội độc, điểm huyệt, sát thương duy trì.
| |
4-1
|
Mộng Ca
[梦歌]
|
Vận công “Đề Châm” “Cục Châm” “Trường Châm” kết thúc, gia tốc của bản thân tăng 3%, duy trì liên tục 30 giây , tối đa cộng dồn 2 tầng.
| |
4-2
|
Liệt Túc
[列宿]
|
Vận công không bị đánh lùi.
| |
4-3
|
Thanh Sơ
[清疏]
|
Thi triển thành công chiêu thức trị liệu nhận được 1 tầng “Thanh Sơ”, tích lũy 5 tầng động đội trong tổ trong phạm vi 10 thước lập tức hồi phục một lượng khí huyết. Nếu chiêu thức trị thương bạo kích, lập tức nhận thêm một tầng “Thanh Sơ”.
| |
4-4
|
Quyết Âm Chỉ
[厥阴指]
|
Nếu mục tiêu đang vận công lập tức làm ngắt vận công và tạo thành sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời khiến cho mục tiêu không thể thi triển chiêu thức nội công, duy trì liên tục 4 giây.
| |
5-1
|
Ốc Thổ
[沃土]
|
“Xuân Nê Hộ Hoa” không giảm sát thương, mỗi tầng tăng 5% tốc độ bản thân, không bị gián đoán vận công, phong nội. Sau khi thi triển chiêu thức tiêu hao 1 tầng.
| |
5-2
|
Đạn Mộng
[弹梦]
|
“Xuân Nê Hộ Hoa” không bị tiêu hao, duy trì liên tục 8 giây.
“Xuân Nê Hộ Hoa” không bị tiêu hao số tầng, duy trì 10 giây.
| |
5-3
|
Nam Kha
[南柯]
|
“Xuân Nê Hộ Hoa” hiệu quả giảm sát thương tăng 20%.
| |
5-4
|
Vi Triều
[微潮]
|
“Trường Châm” trúng mục tiêu trên người có “Ác Châm” sẽ làm mục tiêu cùng tất cả thành viên trong đội của mục tiêu trong vòng bán kính 15 thước có thêm hiệu quả “Ác Châm”.
| |
6-1
|
Thiên Cơ
[千机]
|
Thi triển chiêu thức trong “Thái Tố Cửu Châm” bạo kích hoặc “Trường Châm” vận công xong bản thân nhận được 1 tầng “Nội Xá”, hiệu quả trị thương tăng 3%, tối đa cộng dồn 5 tầng.
| |
6-2
|
Hành Khí Huyết
[行气血]
|
Thi triển 3 lần “Cục Châm“ hoặc “Đề Châm“ 3 lần sẽ nhận được hiệu quả sử dụng chiêu thức “Trường Châm” hoặc “Bỉ Châm” tiếp theo không cần vận công, mỗi 30 giây xuất hiện 1 lần.
| |
6-3
|
Thanh Ốc
[青屋]
|
“Trường Châm” thi triển kèm theo 1 tầng “Xuân Nê Hộ Hoa”, trong cùng 1 mục tiêu mỗi 2 giây xuất hiện 1 lần.
| |
6-4
|
Thu Hào
[秋毫]
|
“Trường Châm” bạo kích khiến hạn mức khí huyết của mục tiêu tăng 15%, duy trì liên tục 30 giây, hiệu quả cùng một thời gian chỉ tồn tại với 1 mục tiêu.
| |
7-1
|
Thúc Bỉ
[束彼]
|
“Bỉ Châm” buff AOE tiểu đội bán kính 15 thước.
| |
7-2
|
Thanh Trí
[青致]
Thư Ly
[书离]
|
Mục tiêu trúng “Thái Âm Chỉ” bị tỏa túc 3 giây.
Thi triền “Cục Châm”, “Đề Châm” có xác xuất 50% hình thành “Hào Châm”.
| |
7-3
|
Đạp Băng
[踏冰]
|
“Đề Châm” giải trừ hiệu ứng bất lợi của đồng đội.
| |
7-4
|
Hạ Phong
[夏风]
|
“Thính Phong Xuy Tuyết” thời gian chờ giảm 30 giây, hiệu quả hồi phục tăng đến 30%.
| |
8-1
|
Tiệm Thôi
[渐催]
|
“Trường Châm” sử dụng với mục tiêu khí huyết thấp hơn 30% xác suất bạo kích tăng 60%.
| |
8-2
|
Thính Mộng
[听梦]
Trì Nguyệt
[池月]
|
Sau khi thi triển “Thái Âm Chỉ” tốc độ di chuyển tăng 30%, duy trì liên tục 6 giây.
“Thái Âm Chỉ” thời gian chờ giảm 5 giây, giải trừ hiệu ứng giảm tốc độ và tỏa túc bản thân bị.
| |
8-3
|
Kim Ốc
[金屋]
|
Sau khi thi triển “Thái Âm Chỉ”, sát thương phải chịu giảm 30%, duy trì liên tục 6 giây.
Sau khi thi triển “Thái Âm Chỉ” sẽ tăng 30% tốc độ di chuyển, giảm 30% sát thương phải nhận, trong 8 giây.
| |
8-4
|
Thiếu Minh Chỉ
[少明指]
|
Khiến mục tiêu bị sát thương nội hỗn nguyên, đồng thời giải trừ 2 khí kình nội hỗn nguyên, nội dương, nội âm, nội độc có lợi của mục tiêu.
| |
9-1
|
Thuật Hoài
[述怀]
|
Sau khi “Bỉ Châm” trúng mục tiêu, mỗi 3 giây hồi phục một ít khí huyết, duy trì liên tục 9 giây.
| |
9-2
|
Chữ Minh
[煮茗]
|
“Ác Châm” hiệu quả trị liệu tăng 100%, với mục tiêu khí huyết thấp hơn 40%, thi triển “Đề Châm” hoặc “Cục Châm” lập tức gây nổ hiệu quả “Ác Châm”, hiệu quả 15 giây/lần.
| |
9-3
|
Kim Châm
[金针]
|
“Hào Châm” mỗi tầng hiệu quả hồi phục tăng 6%, sau khi bị công kích làm tiêu hao tất cả các tầng, định thân 5 mục tiêu xung quanh 6 thước.
| |
9-4
|
Lợi Châm
[利针]
|
Giải trừ một hiệu ứng có lợi của tối đa 10 đối thủ trong phạm vi chiêu thức, giải trừ một hiệu ứng có hại của tối đa 10 đồng đội trong phạm vi chiêu thức.
| |
10-1
|
Linh Lạc
[零落]
|
“Bỉ Châm” trúng mục tiêu có hiệu quả “Ác Châm” sẽ làm mới lại thời gian duy trì liên tục của “Ác Châm”.
| |
10-2
|
Sinh Mạch
[生脉]
|
Trong thời gian hiệu quả “Thủy Nguyệt Vô Gian”, bản thân nhận được hiệu quả miễn khống chế và phong nội, không bị ngắt vận công, duy trì liên tục 6 giây.
| |
10-3
|
Nghiễn Huyền
[砚悬]
|
Trong thời gian hiệu quả “Thủy Nguyệt Vô Gian” chiêu thức trị thương tiếp theo nhất định bạo kích.
| |
10-4
|
Đại Châm
[大针]
|
Lấy 20% khí huyết của bản thân hồi phục 20% nội lực của bản thân và các đồng đội chung đội.
| |
11-1
|
Dạ Tư
[夜思]
|
“Thủy Nguyệt Vô Gian” lập tức hồi phục 10% nội lực và một chiêu thức không cần vận công.
| |
11-2
|
Thư Ly
[书离]
Lưu Dật
[流溢]
|
“Cục Châm”, “Đề Châm” bạo kích có xác suất 40% làm mục tiêu tăng thêm một tầng “Hào Châm”.
Sau khi hiệu quả “Xuân Nê Hộ Hoa” kết thúc, nếu khi huyết mục tiêu thấp hơn 50% thì lập tức hồi 15% so với khí huyết cực đại.
| |
11-3
|
Tinh Di
[星移]
|
“Tinh Lâu Nguyệt Ảnh” thời gian chờ giảm 2 giây, thời gian hiệu quả không bị chiêu thức khống chế tăng lên 1 giây.
| |
11-4
|
Sinh Hoa
[生花]
|
Thi triển “Thính Phong Xuy Tuyết” bản thân và mục tiêu tăng thêm một tầng “Xuân Nê Hộ Hoa”.
| |
12-1
|
Triển Thu
[展秋]
|
“Bỉ Châm” đối với mục tiêu có khí huyết thấp hơn 35% hiệu quả trị thương tăng 30%.
| |
12-2
|
Đồng Túc
[同宿]
|
Thi triển “Hào Châm” cho đồng đội, chiến hữu, sau khi bị công kích mất tầng sổ tầng hiệu quả sẽ lần nữa đưa đến trên người người thi triển.
| |
12-3
|
Trì Nguyệt
[池月]
Phong Hà
[风荷]
|
“Thái Âm Chỉ” thời gian chờ giảm 5 giây, giải trừ hiệu ứng giảm tốc độ và tỏa túc bản thân bị.
Bị sát thương khiến khí huyết bản thân dưới 40% lập tức tái lập thời gian điều tức của “Thính Phong Xuy Tuyết”, mỗi 3 phút kích hoạt một lần.
| |
12-4
|
Chiết Diệp Lung Hoa
[折叶笼花]
|
Bảo hộ sinh mệnh mục tiêu, hiệu quả trị thương trên người mục tiêu tăng 30%, có thể hi sinh hiệu quả "Lồng Hoa" khiến mục tiêu không bị trọng thương, sau khi hiệu quả này bị biến mất mục tiêu lập tức hồi phục 50% khí huyết, hiệu ứng tối đa duy trì liên tục 12 giây, nếu hiệu quả biến mất bình thường lập tức hồi 25% khí huyết của mục tiêu (1 phút 20 giây cd).
Bảo hộ sinh mệnh mục tiêu trong 12 giây. Trong lúc đó, giảm 30% sát thương mục tiêu phải nhận, tăng 30% lượng trị liệu mục tiêu nhận được, nếu hiệu quả kết thúc bình thường thì sẽ hồi 25% khí huyết mục tiêu, nếu mục tiêu hy sinh hiệu quả Chiết Diệp thì sẽ giúp mục tiêu tránh bị trong thương và hồi 50% khí huyết.
|
Nguồn: Tổng Hợp
Edited by Tiết Mộ Hoa & Tiểu Hắc Ưng
No comments:
Post a Comment