Tuesday, October 11, 2016

Toàn bộ chiêu thức kỳ huyệt của Thất Tú

11:20 PM

Kiếm Hiệp Tình Duyên 3 – Thất Tú

  1. Chiêu thức

exp_5-68941.png
Viên Công Kiếm Pháp [猿公剑法]
Hình ảnh
Tên chiêu thức
Cự ly thi triển
Điều tức (CD)
Hiệu quả chiêu thức
Kiếm Khí Trường Giang
[剑气长江]
20 thước
8 giây
Cần trong trạng thái  “Danh Động Tứ Phương”. Lập tức gây xxx-xxx (+ xxx) sát thương nội âm lên mục tiêu. Tiêu hao 3 tầng Kiếm Vũ, cần ít nhất 4 tầng Kiếm Vũ mới có thể xuất chiêu.
Kiếm Phá Hư Không
[剑破虚空]
20 thước
10 giây
Gây một lượng lớn sát thương nội âm lên 3 mục tiêu gần nhau. Cấm thi triển khinh công, cấm dùng chiêu thức nội công trong 3 giây. Tiêu 6 tầng Kiếm Vũ, cần ít nhất 7 tầng để thi triển.
Kiếm Chủ Thiên Địa
[剑主天地]
20 thước
6 giây
Lập tức gây xxx-xxx (+ xxx) sát thương nội âm lên mục tiêu, khiến mục tiêu giảm tốc 50% trong 12 giây.
Kiếm Thần Vô Ngã
[剑神无我]
Không
Không
Liên tục trong 20 giây, mỗi 2 giây gây xx-xx (+ xx) sát thương nội âm lên tối đa 10 mục tiêu trong phạm vi 10 thước quanh bản thân.
Phồn Âm Cấp Tiết
[繁音急节]
2 phút
Không
Giúp sát thương nội và trị liệu tăng 30% trong 30 giây.
Kiếm Ảnh Lưu Ngân
[剑影留痕]
8 thước
6 giây
Đẩy lùi mục tiêu 15 thước.
exp_5-68944.png
Nghê Thường Vũ Y [霓裳羽衣]
Hình ảnh
Tên chiêu thức
Cự ly thi triển
Điều tức (CD)
Hiệu quả chiêu thức
Tường Loan Vũ Liễu
[翔鸾舞柳]
20 thước
Không
Trị liệu liên tục trong 15 giây, mỗi 3 giây hồi xx (+xxx) khí huyết.
Phong Tụ Đê Ngang
[风袖低昂]
20 thước
40 giây
Lập tức khiền mục tiêu nhận được xxx-xxx (+ xxxx) trị liệu. Khiến lượng trị liệu còn lại của  “Tường Loan Vũ Liễu” sinh hiệu quả. Chiêu thức kèm theo khí kình  “Thiên Địa Đê Ngang”.
Hồi Tuyết Phiêu Dao
[回雪飘摇]
20 thước
Không
Vận công liên tục trong 3 giây, mỗi giây khôi phục xx-xx (+ xxx) khí huyết cho mục tiêu.
* Tăng 5% trị liệu
Vương Mẫu Huy Duệ
[王母挥袂]
20 thước
15 giây
Lập tức khôi phục xxx-xxx (+ xxxx) khí huyết cho mục tiêu.
Lung Linh Không Hầu
[玲珑箜篌]
20 thước
Không
Vận công trong 2.5 giây, mỗi 0.5 giây tác dụng một lần, mỗi 0.5 giây tiêu 1 tầng Kiếm Vũ. Đối với mục tiêu đối địch gây xx-xx sát thương. Hoặc đối với đồng đội trị liệu xx-xx (+ xxx) khí huyết.
* Tăng 5% trị liệu
Diệu Vũ Thần Dương
[妙舞神扬]
20 thước
Không
Cứu chữa mục tiêu trọng thương, chỉ có thể dùng khi không trong trạng thái chiến đấu. Khi mục tiêu đứng dậy sẽ có 245 điểm khí huyết và 295 điểm nội lực.
Thượng Nguyên Điểm Hoàn
[上元点鬟]
20 thước
Không
Trị liệu liên tục trong 15 giây, mỗi 3 giây hồi xx khí huyết. Sau khi kết thúc sẽ hồi thêm xxx khí huyết.
exp_5-68938.png
Tây Hà Kiếm Khí [西河剑器]
Hình ảnh
Tên chiêu thức
Cự ly thi triển
Điều tức (CD)
Hiệu quả chiêu thức
Danh Động Tứ Phương
[名动四方]
Không
Không
Tiến nhập trạng thái Kiếm Vũ, mỗi giây tăng 2 tầng Kiếm Vũ, tối đa 10 tầng.
Cảm Thời Khúc Chung
[感时曲终]
Không
Không
Dừng trạng thái Kiếm Vũ.
Giang Hải Ngưng Quang
[江海凝光]
20 thước
 Không
Gây xx-xx (+ X) sáng thương nội âm, nếu trên người mục tiêu có hiệu quả “Cấp Khúc” sẽ khiến cho sát thương còn lại của “Cấp Khúc” lập tức phát huy.
Đại Huyền Cấp Khúc
[玳弦急曲]
20 thước
Không
Vận công liên tục trong 3 giây, mỗi giây gây xxx-xxx (+ x) sát thương nội âm, khiến mục tiêu giảm 50% tốc độ di chuyển và không thể dùng khinh công trong 1.5 giây. Sau khi vận công thành công hoàn thành sẽ gây hiệu ứng “Cấp Khúc” lên người mục tiêu: duy trì 18 giây, mỗi 3 giây sát thương nội âm 100 điểm, tích lũy tối đa 3 tầng.
Thiên Địa Đê Ngang
[天地低昂]
Không
2 phút
Sát thương phải nhận giảm 40% trong 10 giây. Không sinh ra cừu hận, vận công không bị đẩy lùi, duy trì 5 giây.
Đế Tham Long Tường
[帝骖龙翔]
Không
40 giây
Gây xxx-xxx sát thương nội âm tối đa 5 mục tiêu trong phạm vi 8 thước xung quanh bản thân, đồng thời định thân mục tiêu trong 5 giây.
Thủy Tạ Hoa Doanh
[水榭花盈]
Không
Không
Sau khi thi triển có thể nhảy trên mặt nước, duy trì 1 phút. Đồng thời nhận được hiệu ứng “Hoa Doanh” giúp tốc di chuyển tăng 10%, chiêu thức không hao tổn Kiếm Vũ trong 6 giây. “Hoa Doanh” mỗi 45 giây tác dụng một lần.
Lôi Đình Chấn Nộ
[雷霆震怒]
17 thước
1 phút 30 giây
Huyễn huân mục tiêu trong 6 giây, mục tiêu sẽ không nhận bất kì hiệu ứng có ích hoặc không có ích nào.
exp_5-68890.png
Kiếm Khí Hồn Thoát [剑器浑脱]
Hình ảnh
Tên chiêu thức
Cự ly thi triển
Điều tức (CD)
Hiệu quả chiêu thức
Bà La Môn
[婆罗门]
Không
Không
Giúp bản thân cùng đồng đội tăng 37 điểm toàn bộ chỉ số và 60 điểm nội công phòng ngự trong 30 phút.
* Giảm 50% tiêu hao nội lực.
Điệp Lộng Túc
[蝶弄足]
Không
1 phút 15 giây
Tăng 55% tốc độ di chuyển, không bị các hiệu quả cản trở di động ảnh hưởng.
Thước Đạp Chi
[鹊踏枝]
Không
1 phút 30 giây
Giải trừ khống chế, miễn khống chế và tăng 50% tỉ lệ né tránh trong 6 giây.
Lân Ly Khúc
[邻里曲]
Không
 10 phút
Tái lập thời gian điều tức của  “Thước Đạp Chi” và  “Thiên Địa Đê Ngang”.
Tâm Cổ Huyền
[心鼓弦]
20 thước
20 phút
Hồi sinh mục tiêu, có thể sử dụng trong chiến đấu. Khi đứng dậy mục tiêu sẽ có đầy khí huyết và nội lực.
  1. Kỳ huyệt

  1. exp_5-68875.png Băng Tâm Quyết

1-1
Thương Xuân
[伤春]
Sát thương  “Đại Huyền Cấp Khúc” tăng 10%.
1-2
Thanh Mai Khứu
[青梅嗅]
Xác xuất bạo kích và hiệu quả bạo kích của  “Đại Huyền Cấp Khúc” tăng 10%.
1-3
Long Trì Nhạc
[龙池乐]
Lập tức hồi phục 20% nội lục. Trong 15 giây, uy hiếp do chiêu thức sinh ra giảm 60%.
Lập tức khôi phục 30% nội lực, giảm 60% uy hiếp chiêu thức sinh ra trong 15 giây.
2-1
Ngọc Tố
[玉素]
Sát thương  “Kiếm Khí Trường Giang” tăng 10%. Lập tức khiến hiệu quả “Cấp Khúc” trên người mục tiêu phát sinh.
2-2
Thiên Lý Băng Phong
[千里冰封]
Xác xuất bạo kích của  “Kiếm Phá Hư Không” tăng 10%, đánh trúng mục tiêu lập tức khiến mục tiêu nhận 1 tầng “Cấp Khúc”.
2-3
Kiếm Linh Hoàn Vũ
[剑灵寰宇]
Lập tức đối mục tiêu mà tối đa 9 mục tiêu phụ cận gây xxx-xxx (+ xxx) sát thương nội âm.
3-1
Tân Trang
[新妆]
 “Đại Huyền Cấp Khúc” mỗi 0.8 giây nhảy thêm một lần sát thương, gây thêm 25% sát thương nội âm. Không kèm theo hiệu quả “Cấp Khúc”, duy trì 2.4 giây.
3-2
Lung Vận
[珑韵]
Vận công  “Đại Huyền Cấp Khúc” không bị đẩy lùi, sát thương thêm tối đa 5 mục tiêu xung mục tiêu chính 8 thước.
3-3
Tiêm Thủ
[纤手]
Hiệu quả giảm tốc của “Kiếm Chủ Thiên Địa” tăng thêm 5%, lập tức hồi 3 tầng Kiếm Vũ.
3-4
Kiếm Chuyển Lưu Vân
[剑转流云]
Mỗi lần sử dụng chiêu thức sẽ xóa khi đi một khí kình có lợi của âm tính, độc tính, dương tính, hỗn nguyên.
4-1
Thanh Mai
[青梅]
Sát thương duy trì của hiệu ứng “Cấp Khúc” tăng 15%.
4-2
Xuân Từ
[春辞]
Nếu bản thân bị khống chế thì sát thương nhận phải tự giảm đi 5%.
Khi bị trạng thái khống chế thì sát thương nhận vào giảm 10%.
4-3
Sơ Thục
[初熟]
Sau khi thi triển  “Thiên Địa Đê Ngang” lập tứ khôi phục 10% khí huyết.
Sau khi thi triển  “Thiên Địa Đê Ngang” lập tức tự thân khôi phục 10% khí huyết cộng thêm hiểu quả giảm 10% sát thương phải nhận.
4-4
Kiếm Tâm Thông Minh
[剑心通明]
Ngắt vận công mục tiêu và gây ra xx-xx (+xx ) sát thương nội âm. Khiến mục tiêu thể dùng chiêu thức nội trong 4 giây.
5-1
Chẩm Thượng
[枕上]
 “Đại Huyền Cấp Khúc” bạo kích sẽ giúp cấp tốc bản thân tăng 1%, tích lũy tối đa 5 tầng, duy trì 15 giây.
5-2
Vụ Vũ
[雾雨]
Thi triển  “Phồn Âm Cấp Tiết” giúp bản thân nhận được hiệu quả “Vụ Vũ”, duy trì 15 giây. Trong lúc bị sát thương ngoại công kích sẽ đề cao 10% tỷ lệ né tránh, tích cao nhất 10 tầng, duy trì 3 giây.
Sau khi thi triển  “Phồn Âm Cấp Tiết” sẽ thu được hiệu quả “Vụ Vũ”, khi chiệu sát thương ngoại công sẽ tăng 20% né tránh, tích lũy tối đa 5 tầng, sau khi né tránh thành công sẽ có 100% né tránh các tấn công tiếp theo trong 2 giây.
5-3
Thanh Khâu
[青丘]
Thời gian điều tức “Kiếm Thần Vô Ngã” tăng 45 giây, mỗi 1 giây gây 2 lần sát thương, duy trì 5 giây.
5-4
Dung Tuyết
[融雪]
Sau khi thi triển  “Phồn Âm Cấp Tiết” nhận được hiệu quả không bị cấm vận không nội, không bị chước giới, vận công không bị ngắt trong 15 giây.
6-1
Sinh Liên
[生莲]
 “Kiếm Phá Hư Không” không tác dụng thêm các mục tiêu xung quanh mục tiêu chính nhưng sát thương tăng 25%.
6-2
Trường Y
[长依]
Số lượng mục tiêu sát thương của  “Kiếm Phá Hư Không” tăng lên thành 4, mục tiêu sẽ nhận thêm 20% sát thương từ chiêu thức.
6-3
Toái Băng
[碎冰]
Thời gian điều tức của  “Kiếm Chủ Thiên Địa” tăng thành 15 giây, thi triển sẽ khiến mục tiêu tỏa túc 4 giây.
6-4
Âm Nhật
[阴日]
 “Kiếm Khí Trường Giang” tác dụng lên mục tiêu có tối đa 3 tầng “Cấp Khúc” thì sát thương chiêu thức tăng thêm 20%.
7-1
Nguyên Quân
[元君]
Nếu  “Kiếm Phá Hư Không” đánh trúng mục tiêu có khí huyết dưới 50% thì trong 12 giây, xác xuất bạo kích và hiệu quả bạo kích của bản thân tăng 10%.
7-2
Thành Ngọc
[成玉]
Khi  “Kiếm Ảnh Lưu Ngấn” thành công đẩy lùi mục tiêu sẽ khiến mục tiêu bị hiệu ứng “Cấp khúc”, đồng thời sẽ tăng 50% tỉ lệ bạo kích của tầng “Cấp Khúc” đó.
7-3
Lưỡng Sinh
[两生]
Bị công kích khiến khí huyết bản thân dưới 30% sẽ kích hoạt hiệu quả giúp xác xuất né tránh tăng 30% trong 5 giây. Mỗi phút tác dụng 1 lần.
Bị công kích khiến khí huyết bản thân dưới 40% sẽ kích hoạt hiệu quả giúp xác xuất né tránh tăng 40% trong 6 giây. Mỗi phút tác dụng 1 lần.
7-4
Giáng Thần Tụ Châu
[绛唇珠袖]
Dùng Kiếm Khí đả thương kinh mạch kẻ địch, gây xxx-xxx sát thương. Gây hiệu ứng “Bán Bộ Điên” [半步颠] lên người mục tiêu, duy trì 11 giây. Trong thời gian đó, nếu mục tiêu dùng khinh công sẽ bị định thân 2 giây.
8-1
Dạ Hoa
[夜华]
Trong chiến đấu nếu đạt 10 tầng Kiếm Vũ sẽ giúp uy hiếp chiêu thức sinh ra giảm 40%, mỗi 1 giây hồi 1% nội lực, duy trì 10 giây, mỗi 30 giây hiệu quả xuất hiện 1 lần.
8-2
Dạ Hoa
[夜华]
Gây sát thương nội âm bạo kích sẽ giúp cho bản thân và tiểu đội trong 10 giây tiếp theo chuyển hóa 4% sát thương chiêu thức thành nội lực.
8-3
Bi Thu
[悲秋]
Thời gian điều tức của  “Đế Long Tham Tường” giảm đi 15 giây.
8-4
Hồng Thước
[鸿鹊]
Trong khi hiệu quả  “ Thước Đạp Chi” đang tác dụng, nếu né tránh thành công sẽ hồi 5% khí huyết và nội lực, hồi phục thời gian điều tức của  “Kiếm Ảnh Lưu Ngấn”, tác dụng tối đa 1 lần.
9-1
Sương Phong
[霜风]
Căn Cốt, Thể Chất tăng 5%. Lượng trị liệu bản thân nhận được tăng 10%.
Căn Cốt, Thể Chất tăng 10%. Lượng trị liệu bản thân nhận được tăng 10%.
9-2
Minh Trạch
[冥泽]
Bị tấn công khiến khí huyết bản thân xuống 1% sẽ giải trừ tất cả hiệu ứng khống chế, miễn không chế, né tránh trăng 100%, sát thương nội phải nhận giảm 100% duy trì 3 giây. Mỗi 3 phút xuất hiện hiện một lần.
9-3
Phong Niên
[丰年]
Chiêu thức âm tính nội công bạo kích sẽ khôi phục 1 tầng Kiếm Vũ.
Tỉ lệ né tránh tăng 10%, sau khi né tránh thành công sẽ hồi 2 tầng kiếm vũ, mỗi 1 giây xuất hiện 1 lần.
9-4
Mãn Đường Thế
[满堂势]
Kiếm Khí bạo phát, lập tức đạt được 10 tầng Kiếm Vũ. Sử dụng chiêu thức sẽ không tiêu hao Kiếm Vũ trong 6 giây.
10-1
Triệu Lộ
[朝露]
Trong chiến đấu, nếu đạt 10 tầng Kiếm Vũ thì sát thương nội âm của bản thân tăng 10% trong 10 giây.
10-2
Nại Dạ
[耐夜]
Sau khi thi triển  “Điệp Lộng Túc” sẽ phóng tới phái trước 30 thước. Nếu trong nội công exp_5-68875.png “Băng Tâm Quyết” sẽ khiến 10 địch nhân trên đường phóng bị một tầng “Cấp Khúc”. Nếu trong nội côngexp_5-68872.png “Vân Thường Tâm Kinh” sẽ hồi 10% khí huyết bản thân.
10-3
Âm Vận
[音韵]
Thi triển  “Điệp Lộng Túc” giúp bản thân miễn dịch khống chế trong 5 giây.
10-4
Ngọc Cốt
[玉骨]
Sau khi thi triển  “Thước Đạp Chi” giúp sát thương nội bản thân phải nhận giảm 30%, duy trì 6 giây.
11-1
Phồn Tư
[繁姿]
Hồi phục 1% khí huyết bản thân và tiểu đội nếu chiêu thức nội âm bạo kích.
11-2
Dạ Thiên
[夜天]
Nếu  “Kiếm Chủ Thiên Địa” bạo kích thì sát thương chiêu thức tiếp theo tăng 20%.
11-3
Phi Duệ
[飞袂]
 “Lân Ly Khúc” thời gian điều tức giảm 120 giây.  “Thiên Địa Đê Ngang” và  “Thước Đạp Chi” điều tức thời gian giảm 45 giây.
11-4
Hoán Than
[焕颜]
 “Phồn Âm Cấp Tiết” giúp sát thương nội công và lượng trị liệu tăng 45%.
12-1
Sương Hàng
[霜降]
 “Kiếm Khí Trường Giang” đánh trúng mục tiêu sẽ khiến mục tiêu nhận 5% sát thương nội âm trong 15 giây.
12-2
Thanh Quyên
[清涓]
Sau khi thi triển  “Kiếm Chủ Thiên Địa” sẽ tăng 10% phá phòng nội công cho toàn tiểu đội.
12-3
Khinh Đố
[轻妒]
Thời gian duy trì  “Phồn Âm Cấp Tiết” chỉ còn 15 giây, chiêu thức tồn tại 2 tầng xung năng, thời gian hồi mỗi tầng là 60 giây.
12-4
Dư Hàn Ánh Nhật
[余寒映日]
Sau khi thi triển sẽ nhận được hiệu quả “Ánh Nhật”, trong 10 giây có thể vận công  “Đại Huyền Cấp Khúc” trong lúc đi chuyển.
Sử dụng trong trạng thái Kiếm Vũ, sau khi thi triển nhận dược hiệu quả “Ánh Nguyệt” trong 12 giây, cấp tốc tăng 20%, có thể sử dụng  “Đại Huyền Cấp Khúc” trong khi di chuyển. Giảm thời gian điều tức của chiêu thức  “Dư Hàn Ánh Nguyệt” xuống còn 50 giây.
  1. exp_5-68872.png Vân Thường Tâm Kinh

1-1
Hương Nhụy
[香蕊]
 “Hồi Tuyết Phiêu Dao” xác xuất bạo kích và hiệu quả bạo kích tăng 10%.
1-2
Băng Hoa
[冰华]
 “Hồi Tuyết Phiêu Dao” vận công không bị đẩy lùi, hiệu quả trị liệu tăng 10%.
1-3
Long Trì Nhạc
[龙池乐]
Lập tức hồi phục 20% nội lục. Trong 15 giây, uy hiếp do chiêu thức sinh ra giảm 60%.
Lập tức khôi phục 30% nội lực, giảm 60% uy hiếp chiêu thức sinh ra trong 15 giây.
2-1
Thịnh Hạ
[盛夏]
Trị liệu mục tiêu có hiệu quả “Tường Vũ” có 30% tái lập hiệu quả và giúp cao nhất 3 thành viên đoàn đội trong hiệu phạm vi 10 thước nhận được “Tường Vũ”
2-2
Song Loan
[双鸾]
Thi triển  “Tường Loan Vũ Liễu” lập tức hồi phục một lượng nhỏ khí huyết.
Sau khi triển  “Tường Loan Vũ Liễu” hoặc  “Thượng Nguyên Điểm Hoàn” lập tức khôi phục một ít khí huyết.
2-3
Tả Hoàn Hữu Chuyển
[左旋右转]
Chỉ có thế dùng trong trạng thái  “Danh Động Tứ Phương”. Vận công liên tục trong 10 giây, mỗi 2 giây trị liệu xxx-xxx (+ xxxx) khí huyết cho tiểu đội xung quanh bản thân 10 thước.
3-1
Mạc Từ
[莫辞]
 “Vương Mẫu Huy Duệ” xác xuất bạo kích tăng 10%, nhận được một tầng Kiếm Vũ.
3-2
Từ Trí
[辞致]
 “Vương Mẫu Huy Duệ” khôi phục khí huyết tối đa 5 người trong phạm 10 thước quanh mục tiêu.
3-3
Khuynh Thành
[倾城]
Mỗi tầng Kiếm Vũ giảm 1% sát thương phải nhận.
3-4
Vũ Lâm Linh
[雨霖铃]
Trong thời gian 10 phút, trị liệu mục tiêu nhận được tăng 10%, chỉ tồn tại trên một mục tiêu.
4-1
Chẩm Thượng
[枕上]
Hiệu quả của HOT tăng 15%.
4-2
Thanh Mai Khứu
[青梅嗅]
 “Linh Lung Không Hầu” xác xuất bạo kích và hiệu quả bạo kích tăng 10%.
4-3
Xuân Từ
[春辞]
Nếu bị các trạng thái khống chế thì bản thân tự giảm 5% sát thượng phải nhận.
Khi bị trạng thái khống chế thì sát thương nhận vào giảm 10%.
4-4
Nguyệt Hoa Khuynh Tả
[月华倾泻]
Vận công liên tục trong 5 giây, mỗi giây chuyển 10% nội lực của bản thân qua cho mục tiêu.
5-1
Khất Xảo
[乞巧]
Trị liệu bạo kích nhận được hiệu quả giúp hiệu quả trị liệu tăng 3%, duy trì 5 tầng, thời gian 10 giây.
5-2
Vụ Vũ
[雾雨]
Thi triển “ Phồn Âm Cấp Tiết “ giúp bản thân nhận được hiệu quả Vụ Vũ, duy trì 15 giây. Trong lúc bị sát thương ngoại công kích sẽ đề cao 10% tỷ lệ né tránh, tích cao nhất 10 tầng, duy trì 3 giây.
Sau khi thi triển  “Phồn Âm Cấp Tiết” sẽ thu được hiệu quả Vụ Vũ, khi chiệu sát thương ngoại công sẽ tăng 20% né tránh, tích lũy tối đa 5 tầng, sau khi né tránh thành công sẽ có 100% né tránh các tấn công tiếp theo trong 2 giây.
5-3
Băng Cơ
[冰肌]
Sau khi triển  “Thiên Địa Đê Ngang”, tốc độ di chuyển tăng 20% trong 5 giây.
Nếu hiệu quả giảm thương sớm bị biến mất thì sẽ giảm 20 giây thời gian điều tức của chiêu thức  “Thiên Địa Đê Ngang”.
5-4
Dung Tuyết
[融雪]
Sau khi thi triển  “Phồn Âm Cấp Tiết” nhận được hiệu quả không bị cấm vận không nội, không bị chước giới, vận công không bị ngắt trong 15 giây.
6-1
Vãn Dương
[晚阳]
Mỗi HOT trên người mục tiêu giúp lượng trị liệu của  “Hồi Tuyết Phiêu Dao” tăng 15 %.
Nếu trên người mục tiêu có hiệu quả trị liệu duy trì thì lượng trị liệu mục tiêu nhận được từ  “Hồi Tuyết Phiêu Dao” và  “Linh Lung Không Hầu” tăng 15%.
6-2
Tán Dư Hà
[散余霞]
 “Hồi Tuyết Phiêu Dao” tác dụng thêm 2 mục tiêu xung quanh mục tiêu chính 6 thước.
 “Hồi Tuyết Phiêu Dao” trị liệu thêm cho 3 mục tiêu quanh mục tiêu chính 8 thước.
6-3
Hóa Điệp
[化蝶]
Hiệu ứng “Tường Vũ” trên người chơi bị giải trừ sẽ lập tức hồi phục 6% khí huyết.
6-4
Triều Lộ
[朝露]
 “Thượng Nguyên Điểm Hoàn” mỗi lần nhảy sẽ hồi phục cho bản thân 3% nội lực đồng thời khôi phục 0.75% nội lực mục tiêu Nếu có nhiều hơn 1 người chơi đang có hiệu quả  “Thượng Nguyên Điểm Hoàn” thì khả năng tự khôi phục nội lục cho bản thân chỉ được tác dụng bởi một  “Thượng Nguyên Điểm Hoàn”.
7-1
Vãn Tình
[晚晴]
 “Phong Tụ Đê Ngang” khiến hiệu quả còn lại của “Tường Vũ” lập tức phát huy. Đồng thời giúp tối đa 5 mục tiêu trong phạm vi 6 thước nhận trị liệu và “Tường Vũ”.
7-2
Tâm Vấn
[心问]
 “Phong Tụ Đê Ngang” kém theo hiệu quả giúp mục tiêu tăng 20% lượng trị liệu nhận được.
7-3
Lưỡng Sinh
[两生]
Bị công kích khiến khí huyết bản thân dưới 30% sẽ kích hoạt hiệu quả giúp xác xuất né tránh tăng 30% trong 5 giây. Mỗi phút tác dụng 1 lần.
Bị công kích khiến khí huyết bản thân dưới 40% sẽ kích hoạt hiệu quả giúp xác xuất né tránh tăng 40% trong 6 giây. Mỗi phút tác dụng 1 lần.
7-4
Giáng Thần Châu Tụ
[绛唇珠袖]
Dùng Kiếm Khí đả thương kinh mạch kẻ địch, gây xxx-xxx sát thương. Gây hiệu ứng “Bán Bộ Điên” [半步颠] lên người mục tiêu, duy trì 11 giây. Trong thời gian đó, nếu mục tiêu dùng khinh công sẽ bị định thân 2 giây.
8-1
Điệp Luyến
[蝶恋]
Thi triển  “Vương Mẫu Huy Duệ” lên người mục tiêu có khí huyết dưới 40% sẽ giúp lượng trị liêu của  “Vương Mẫu Huy Duệ” tăng 40%.
8-2
Toái Băng
[碎冰]
Trị liệu muc tiêu có khí huyết dưới 50% sẽ giúp gia tốc bản thân tăng 5% trong 10 giây.
8-3
Bi Thu
[悲秋]
Thời gian điều tức của  “Đế Long Tham Tường” giảm 15 giây.
8-4
Khiêu Châu Hám Ngọc
[跳珠憾玉]
Giải trừ mỗi lần một hiệu quá bất lợi nội công hỗn nguyên, dương tính, âm tính, độc tính.
9-1
Sương Phong
[霜风]
Căn Cốt, Thể Chất tăng 5%. Lượng trị liệu bản thân nhận được tăng 10%.
Căn Cốt, Thể Chất tăng 10%. Lượng trị liệu bản thân nhận được tăng 10%.
9-2
Minh Trạch
[冥泽]
Bị tấn công khiến khí huyết bản thân xuống 1% sẽ giải trừ tất cả hiệu ứng khống chế, miễn không chế, né tránh trăng 100%, sát thương nội phải nhận giảm 100% duy trì 3 giây. Mỗi 3 phút xuất hiện hiện một lần.
9-3
Phong Niên
[丰年]
Chiêu thức âm tính nội công bạo kích sẽ khôi phục 1 tâng Kiếm Vũ.
Tỉ lệ né tránh tăng 10%, sau khi né tránh thành công sẽ hồi 2 tầng kiếm vũ, mỗi 1 giây xuất hiện 1 lần.
9-4
Mãn Đường Thế
[满堂势]
Kiếm Khí bạo phát, lập tức đạt được 10 tầng Kiếm Vũ. Sử dụng chiêu thức sẽ không tiêu hao Kiếm Vũ trong 6 giây.
10-1
Thu Thâm
[秋深]
 “Linh Lung Không Hầu” trị liệu mục tiêu có xác xuất 3% điều tức thời gian hồi chiêu của  “Phong Tụ Đê Ngang”.
10-2
Nại Dạ
[耐夜]
Sau khi thi triển  “Điệp Lộng Túc” sẽ phóng tới phái trước 30 thước. Nếu trong nội công exp_5-68875.png “Băng Tâm Quyết” sẽ khiến 10 địch nhân trên đường phóng bị một tầng “Cấp Khúc”. Nếu trong nội côngexp_5-68872.png “Vân Thường Tâm Kinh” sẽ hồi 10% khí huyết bản thân.
10-3
Âm Vận
[音韵]
Thi triển  “Điệp Lộng Túc” giúp bản thân miễn dịch khống chế trong 5 giây.
10-4
Ngọc Cốt
[玉骨]
Sau khi thi triển “ Thước Đạp Chi “ giúp sát thương nội bản thân phải nhận giảm 30%, duy trì 6 giây.
11-1
Giản Thế
[简势]
Trị liệu bạo kích sẽ hồi 1 khí huyết tiểu đội.
11-2
Thùy Mi
[垂眉]
Trị liệu lượng tăng 10% đối với mục tiêu bị khống chế.
11-3
Phi Duệ
[飞袂]
 “Lân Ly Khúc” thời gian điều tức giảm 120 giây.  “Thiên Địa Đê Ngang” và  “Thước Đạp Chi” điều tức thời gian giảm 45 giây.
11-4
Hoán Nhan
[焕颜]
 “Phồn Âm Cấp Tiết” giúp sát thương nội công và lượng trị liệu tăng 45%.
12-1
Nghi Phượng
[仪凤]
Thi triển  “Phong Tụ Đê Ngang” lên người mục tiêu có khí huyết dưới 50% sẽ giúp  “Thượng Nguyên Điểm Hoàn” còn lại tập tức phát huy.
12-2
Hồng Khích
[红隙]
 “Vương Mẫu Huy Duệ” tác dụng lên mục tiêu có khí huyết dười 40% lập tức được tái lập thời gian điều tức. Mỗi 60 giây xuất hiện một lần.
12-3
Hiểm Vận
[险韵]
Trong chiến đầu, nếu đạt 10 tầng Kiếm Vũ thì lượng trị liệu của  “Vương Mẫu Huy Duệ” và  “Phong Tụ Đê Ngang” tăng 20%
12-4
Hình Tán Như Yên
[形散如烟]
Cần trong trạng thái  “Danh Động Tứ Phương”, chỉ có thể sự dụng trong khi  “Hồi Tuyết Phiêu Dao” hoặc  “Linh Lung Không Hầu” đang vận công. Mỗi lần tác dụng sẽ hồi xx-xxx (+ xxxx) lượng khí huyết.

Nguồn: Tổng Hợp
Edited by Tiết Mộ Hoa & Tiểu Hắc Ưng

No comments:

Post a Comment